Hướng dẫn hoàn thiện thủ tục xin visa Nhật Bản chi tiết nhất

Để du lịch, làm việc hay công tác tại đất nước mặt trời mọc thì các bạn sẽ phải làm thủ tục xin visa Nhật Bản trước đó. Vậy hồ sơ xin visa Nhật có gì? Cách điền đơn xin visa Nhật chuẩn form? Thủ tục xin visa Nhật có bảo lãnh cần giấy tờ gì? Nippon Travel sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết trong bài viết này nhé.

Thủ tục xin visa Nhật Bản | Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật

Thủ tục xin visa Nhật Bản 2023

Dưới đây là các giầy tờ cần thiết trong quá trình làm thủ tục visa đi Nhật mới nhất 2024:

Loại giấy tờ Điều kiện giấy tờ
1/ Hộ chiếu công dân – Còn hạn trên 6 tháng.

– Còn ít nhất 2 trang để cấp visa.

2/ Ảnh thẻ – Kích thước 4,5cm x 4,5cm.

– Nền trắng, đầu trần, không đeo kính.

3/ Hợp đồng lao động – Bản sao công chứng.

– Giấy xác nhận nghề, lương và quyết định nghỉ phép dấu đỏ ký công ty.

– Nếu là trẻ em thì cần thẻ học sinh hoặc bằng khen công chứng.

4/ Giấy chứng minh tài chính – Xác nhận số dư hoặc sổ tiết kiệm tối thiểu 200 triệu (càng nhiều càng tốt).

– Hoặc giầy tờ chứng minh tài sản: Ô tô, nhà đất,…

5/ Tờ đơn xin visa Nhật – Mẫu đơn xin visa Nhật: https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/100474964.pdf

Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật.

6/ BHXH và thẻ y tế nếu có – Thẻ còn hạn.
7/ Giấy tờ chứng minh chuyến đi – Vé máy bay, lịch trình chi tiết, booking khách sạn.

– Các thông tin này phải khớp nhau.

8/ Giấy tờ chứng minh mỗi quan hệ (nếu đi cùng nhau) Ảnh chụp chung, sơ đồ mối quan hệ người đi.
9/ Nếu đi cùng người đã có visa Photo hộ chiếu và mặt visa người đi cùng.

Hướng dẫn điền đơn xin visa đi Nhật

Dưới đây Nippon Travel sẽ hướng dẫn các bạn điền đơn xin visa Nhật chuẩn nhất để tăng tỷ lệ đậu khi xin visa Nhật tự túc. Bạn có thể tải mẫu đơn này trên trang web của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam để chủ động điền tờ khai trước khi nộp hồ sơ.

Lưu ý trước khi điền form xin visa Nhật Bản:

– Điền đầy đủ, chính xác vào tất cả các mục, không được bỏ sót mục nào.

– Trường hợp điền sai sự thật thì có thể bị coi là xin giả mạo.

– Đối với mục cần điền vào ô trống thì hãy chọn và đánh dấu vào ô thích hợp.

Trang 1: Thông tin người xin visa Nhật Bản

Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật Bản mới nhất

Các mục cần điền thông tin:

24. Ảnh

– Kích thước: 4,5 x 3,5 cm.

– Ảnh chụp trong vòng 6 tháng, nhìn rõ mặt.

– Ghi họ tên ở mặt sau của ảnh, sau đó dán ảnh bằng hồ dán (Không được dập ghim).

– Ảnh không nhìn rõ mặt do bị bẩn, bị rách hỏng v.v. không được chấp nhận.

1. Họ tên: Ghi đúng như hộ chiếu (Nếu có tên khác thì điền cả họ tên khác đó) .

– Surname (as shown in passport): Họ của người xin visa (Phải giống trong hộ chiếu).

– Given and middle names (as shown in passport): Tên & tên đệm (Phải giống trong hộ chiếu).

– Other names: Tên khác (Nếu không có bỏ qua).

2. Ngày sinh, nơi sinh

– Date of Birth: Ngày tháng năm sinh.

– Place of Birth: Nơi sinh (ghi theo thứ tự thành phố/tỉnh và quốc gia).

+ Ví dụ 1: Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam.

+ Ví dụ 2: Thành phố Hưng Yên, Tỉnh Hưng Yên, Việt Nam.

3. Giới tính, tình trạng hôn nhân: Tick chọn

– Sex: Giới tính (Nam chọn Male – Nữ chọn Female).

– Marital Status: Tình trạng hôn nhân.

– Single: Độc thân

– Married: Đã kết hôn

– Widowed: Vợ/chồng đã mất

– Divorced: Ly hôn

4. Quốc tịch

– Nationality or Citizenship: Quốc tịch của người xin visa.

– Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác (Nếu không có bỏ qua).

5. Số chứng minh thư nhân dân

– ID No. issued by your government: Số chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân.

6. Loại hộ chiếu, số hộ chiếu

– Passport type: Loại hộ chiếu (Tick chọn).

– Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao

– Official: Hộ chiếu công vụ

– Ordinary: Hộ chiếu phổ thông (Công dân Việt Nam thường được cấp hộ chiếu này).

– Other: Khác

– Passport No.: Ghi sổ hộ chiếu.

7. Nơi cấp, ngày cấp hộ chiếu

– Place of Issue: Nơi cấp (tỉnh thành nơi bạn đăng ký hộ chiếu).

8. Cơ quan cấp, ngày hết hiệu lực

– Issuing authority: Cơ quan cấp là Cục quản lý Xuất nhập cảnh (tiếng Anh là IMMIGRATION DEPARTMENT).

– Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu.

– Date of expiry: Ngày hết hạn hộ chiếu.

9. Mục đích nhập cảnh

– Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật (Đi du lịch đơn thuần thì ghi SIGHTSEEN).

10. Thời gian dự định lưu trú tại Nhật Bản

– Intended length of stay in Japan: Khoảng thời gian dự định ở Nhật (tùy vào số ngày bạn đi du lịch).

11. Ngày đến Nhật Bản

– Date of arrival in Japan: Ngày đến Nhật

12. Sân bay đến của Nhật Bản

– Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên sân bay).

– Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé máy bay).

13. Nơi lưu trú tại Nhật Bản: Điền tên khách sạn, địa chỉ và số điện thoại.

– Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Tên khách sạn hoặc tên người quen tại nơi đang dự định lưu trú.

– Name: Tên khách sạn / tên người quen ở Nhật.

– Tel: số điện thoại khách sạn / người ở Nhật (Điền cả mã vùng).

– Address: Địa chỉ khách sạn / nhà.

14. Quá khứ đã từng lưu trú tại Nhật Bản

– Date and duration of previous stays in Japan: Ngày đến & rời Nhật lần gần nhất, thời gian lưu trú (nếu có).

+ Ghi rõ thời gian theo cú pháp (Từ ngày…tháng…năm đến ngày…tháng…năm , số ngày).

+ Nếu chưa từng đến Nhật Bản ghi “NO”.

15. Thông tin của người xin cấp visa: Điền tất cả các mục không để trống.

– Your current residental address: Thông tin nơi ở hiện tại của bạn.

– Address: Địa chỉ cụ thể

– Tel.: Điện thoại cố định (Phải ghi mã vùng)

– Mobile No.: Điện thoại di động (Phải ghi mã vùng)

– E-Mail: Điền email của mình.

16. Thông tin nghề nghiệp

– Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại.

17. Thông tin nơi đang công tác

– Name and address of employer: Thông tin nơi đang công tác (tên công ty, điện thoại, địa chỉ).

Trang 2: Thông tin người bảo lãnh/ người mời

Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật Bản mới nhất

18. Nghề nghiệp của vợ/chồng (Trong trường hợp vị thành niên thì ghi nghề nghiệp của bố/mẹ).

– Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Nghề nghiệp vợ/chồng của người xin visa.

+ Nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của bố mẹ.

19. Thông tin người bảo lãnh tại Nhật Bản

– Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh bên Nhật.

– Name: Tên người bảo lãnh.

– Tel.: Số điện thoại.

– Address: Địa chỉ bên Nhật.

– Date of birth: Ngày, tháng, năm sinh.

– Sex: Giới tính. Nam là Male; Nữ là Female.

– Relationship to applicant: Mối quan hệ với người xin visa.

– Profession or occupation and position: Công việc, chức danh.

– Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.

+ Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”.

+ Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch và tình trạng lưu trú. Ví dụ: “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”.

20. Thông tin của người mời tại Nhật Bản

– Inviter in Japan: Thông tin người mời.

– Nếu người mời là người bảo lãnh ở mục 19 thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục Name.

– Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên.

***Nếu không có người bảo lãnh thì tất cả các phần ở mục 2 và 3 điền là “NO”.

21. Phần ghi chú: Điền vào nếu có tình huống đặc biệt.

– Remarks/Special circumstances, if any: Trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo).

22. Lý lịch phạm tội: Các câu hỏi về pháp lý, tích ‘Yes’ hoặc ‘No’.

* Nhớ điền dấu tích theo thứ tự từ trên xuống vào ô có hoặc không ở 6 mục dưới đây.

– Been convicted of a crime or offence in any country: Có tiền án/tiền sự ở quốc gia nào chưa?

– Been sentenced to imprisonment for 1 year or more in any country: Có từng đi tù hơn 1 năm ở bất kỳ quốc gia nào không?

– Been deported or removed from Japan or any country for overstaying your visa or violating any law or regulation: Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật hay bất cứ quốc gia nào vì ở quá hạn visa hoặc vi phạm pháp luật không?

– Engaged in prostitution, or in the intermediation or solicitation of a prostitute for other persons, or in the provision of a place for prostitution, or any other activity directly connected to prostitution: Có từng tham gia, trung gian hay bất cứ hoạt động nào liên quan tới mại dâm không?

– Committed trafficking in persons or incited or aided another to commit such an offence: Có từng liên quan đến hành vi buôn người hay tiếp tay người khác phạm tội không?

23. Chữ ký

– Luôn luôn phải là chính người xin cấp visa ký tên (Trừ trẻ nhỏ, trẻ vị thành niên).

Chú ý: Người không phải là chính chủ, ghi tên người xin cấp visa vào thì cũng không được chấp nhận là chữ ký của người xin cấp visa.

– Trong trường hợp phát hiện ra chữ ký giả mạo là của người khác không phải là chính chủ thì có khả năng gây bất lợi cho người xin cấp visa.

– Trường hợp người xin visa không thể viết ví dụ như trẻ nhỏ v.v. thì bố/mẹ (Người đại diện pháp luật) ký thay cho trẻ. Sau đó ghi rõ mối quan hệ với trẻ là bản thân người xin cấp visa đó.

Thủ tục xin visa Nhật có bảo lãnh

Để có thể bảo lãnh bố mẹ, người thân, bạn bè sang Nhật thì bạn cần phải có giấy bảo lãnh đúng chuẩn quy định của chính phủ Nhật Bản. Và đặc biệt quy trình bảo lãnh người thân sang Nhật cần có sự chuẩn bị từ cả phía Việt Nam và Nhật Bản. Sau đây, Nippon Travel sẽ hướng dẫn bạn thủ tục xin visa Nhật có bảo lãnh.

Thủ tục xin visa Nhật Bản | Hướng dẫn điền đơn xin visa Nhật

Hồ sơ đối với người bảo lãnh

Người bảo lãnh là người đang sinh sống tại Nhật có thể bảo lãnh người quen, bạn bè đến Nhật để du lịch, khám phá văn hóa. Người bảo lãnh cần cung cấp những giấy tờ sau:

– Tờ khai trình bày lý do mời sang Nhật.

+ Tải tại trang web: https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/100111437.pdf.

– Thư bảo lãnh: Điền đầy đủ các mục trong thư bảo lãnh và dấu đỏ không bị lem thì thư bảo lãnh mới có hiệu lực.

+ Mẫu giấy chứng nhận bảo lãnh: https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/100111438.pdf.

– Phiếu công dân, thẻ cư trú (photo mặt trước và mặt sau), bản photo passport.

– Nếu bạn là người bảo lãnh về tài chính cần cung cấp thêm Giấy tờ chứng minh tài chính như: Giấy tờ nộp thuế, chứng minh thu nhập, sổ tiết kiệm,…

– Giấy lịch trình ở Nhật cho người được mời: Lịch trình ở Nhật cho người được mời, ghi cụ thể từng ngày, ở đâu, đi đâu, làm gì, địa chỉ, khi cần liên hệ cho ai.

+ Mẫu lịch trình tại Nhật: https://www.vn.emb-japan.go.jp/files/000475041.pdf.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết về thủ tục xin visa Nhật có bảo lãnh

Hồ sơ đối với người được mời sang Nhật

Đối với người được mời sang Nhật du lịch hay thăm thân thì hồ sơ chuẩn bị cơ bản giống với thủ tục xin visa Nhât Bản 2023 như trên. Các giấy tờ phát sinh mà người được mời cần thêm là:

Visa thăm thân Nhật có bảo lãnh

Chứng minh mối quan hệ của 2 người.

+ Nếu là bạn bè: Cần có 2 – 3 kiểu ảnh chụp chung (in màu, in vào giấy in ảnh).

+ Nếu là vợ, chồng, con hoặc người thân thì cần Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, Đăng kí kết hôn công chứng.

– Chứng minh nghề nghiệp (1 trong các giấy tờ sau):

+ Bản sao Hợp đồng lao động và giấy xác nhận công tác hoặc Quyết định bổ nhiệm có dấu đỏ của công ty.

+ Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh, tờ khai thuế.

+ Bản sao công chứng Sổ lương hưu trí hoặc quyết định hưu trí hoặc thẻ hưu trí.

– Vé máy bay (Chi cần xác nhận giữ chỗ).

Thủ tục xin visa thăm thân Nhật Bản
Thủ tục xin visa thăm thân Nhật Bản

Visa đoàn tụ Nhật có bảo lãnh

– Giấy chứng nhận tư cách lưu trú tại Nhật – COE (gốc + photo).

– Giấy đăng kí kết hôn với người bên Nhật (photo công chứng).

– Giấy khai sinh (photo công chứng).

>>> Xem thêm: Xin visa Nhật mất bao lâu

Thủ tục giấy tờ xin visa đoàn tụ Nhật Bản
Thủ tục giấy tờ xin visa đoàn tụ Nhật Bản

Visa công tác Nhật có bảo lãnh

– Chứng minh nghề nghiệp: 

+ Xác nhận công tác bằng tiếng Anh/tiếng Nhật hoặc song ngữ và có dấu đỏ của công ty (bắt buộc).

+ Quyết định cử đi công tác bằng tiếng Anh, tiếng Nhật hoặc song ngữ và có dấu đỏ của công ty (Ghi rõ lịch trình đi công tác, chi phí do bên nào chi trả).

– Chứng minh tài chính: Công ty tại Việt Nam chi trả chi phí cho chuyến đi.

– Đăng ký kinh doanh công ty (photo công chứng).

– Tờ khai thuế (đóng dấu treo công ty) hoặc Sao kê tài khoản công ty (nếu có).

– Xác nhận số dư tài khoản công ty (bắt buộc).

– Hợp đồng liên kết 2 công ty.

>>> Đọc thêm: Các khoản phát sinh lệ phí xin visa Nhật

Thủ tục giấy tờ xin visa công tác Nhật Bản
Thủ tục giấy tờ xin visa công tác Nhật Bản

Với các loại visa khác

Đối với một số loại visa đặc thù sẽ cần bổ sung thêm giấy tờ như sau:

– Người đi học tiếng, du học: Cần giấy nhập học của trường tại Nhật Bản.

– Người lao động kỹ thuật, kỹ năng: Cần hợp đồng lao động, giấy báo tuyển dụng…

– Người đi sang Nhật tu nghiệp: Giấy tiếp nhận tu nghiệp…

– Vợ/chồng người vĩnh trú ở Nhật lâu dài: Cần giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy khai sinh do chính phủ Việt Nam cấp.

– Người định cư ở Nhật: Giấy khai sinh hoặc giấy chứng nhận kết hôn do chính phủ Việt Nam cấp.

Ngoài những hồ sơ nêu trên, tùy trường hợp có thể Đại Sứ Quán hoặc Bộ Ngoại Giao sẽ yêu cầu xuất trình thêm giấy tờ khác.

Hướng dẫn điền các giấy tờ phía người bảo lãnh

Hướng dẫn viết giấy lý do mời

Đây là giấy tờ mà người mời cần điền & xin đóng dấu. Sau đó gửi về Việt Nam.

Hướng dẫn điền giấy lý do mời khi xin visa Nhật

Phần 1: Điền ngày tháng năm (Điền theo niên hiệu Heisei)

Phần 2: Tên nước bên trái điền: ベトナム

– Nếu nộp lên Đại sứ quán thì tick vào ô 大使

– Nộp lên lãnh sự thì tick vào ô 総領事

Phần 3: Thông tin người mời (招 へ い 人)

– Nếu mời dưới hình thức cá nhân thì bạn chỉ điền nửa trên, nửa dưới bỏ trống.

– Thông tin cần điền là tên của người mời cùng địa chỉ, số điện thoại bên Nhật.

Phần 4: Thông tin người xin visa (査 証 申 請 人)

– Thứ tự điền là Quốc tịch (ベトナム) >>> Nghề nghiệp >>> Tên tuổi >>> Giới tính (男 là nam, 女 là nữ) >>> Ngày tháng năm sinh.

Phần 5: Lý do mời (招へい目的)

– Ví dụ sang du lịch, khám phá nước Nhật, gặp bạn bè, tìm hiểu văn hóa Nhật, bàn công việc, v.v…

– Quá trình dẫn tới việc mời sang (招へい経緯): Trình bày chi tiết.

– Quan hệ với người xin visa (申請人との関係).

Viết danh sách người được mời

Nếu chỉ mời 1 người thì người bảo lãnh không cần viết giấy này. Còn mời từ 2 người trở lên thì sẽ cần cung cấp thông tin những người được mời sang Nhật.

– Người điền: Phía người bảo lãnh bên Nhật.

– Thứ tự ghi: Trưởng nhóm ghi trước, thành viên nhóm ghi sau.

Hướng dẫn điền danh sách mời khi xin visa Nhật

Hướng dẫn viết lịch trình

Giấy lịch trình ở Nhật cho người được mời ghi rõ lịch trình ở Nhật cho người được mời, ghi cụ thể từng ngày, ở đâu, đi đâu, làm gì, địa chỉ, khi cần liên hệ cho ai.

Hướng dẫn điền tờ lịch trình khi xin visa Nhật

Hướng dẫn viết giấy chứng nhận bảo lãnh

Thư bảo lãnh cần điền đầy đủ các mục trong thư bảo lãnh và dấu đỏ không bị lem thì thư bảo lãnh mới có hiệu lực.

Hướng dẫn điền giấy chứng nhận bảo lãnh khi xin visa Nhật

Xin visa Nhật sau khi có tư cách lưu trú

Nếu bạn đang trong quá trình tìm hiểu về trình tự, giấy tờ, thủ tục xin visa Nhật Bản thì chắc hẳn ít nhiều đã nghe đến cụm từ: Tư cách lưu trú hay còn được gọi là COE. Vậy tư cách lưu trú tại Nhật là gì?

Hiểu một cách chính xác nhất, giấy chứng nhận tư cách lưu trú tại Nhật (COE) là giấy phép bắt buộc đối với người nước ngoài khi muốn đến Nhật Bản để sinh sống, học tập hoặc làm việc trong một khoảng thời gian nhất định.

>>> Tham khảo: Trượt coe có xin lại được không

Giấy chứng nhận lưu trú tại Nhật Bản COE

Vậy cần xin visa Nhật Bản hay xin tư cách lưu trú trước? Người nước ngoài kể cả công dân Việt Nam là du học sinh, người lao động, thân nhân… khi muốn nhập cảnh Nhật Bản đều cần có cả hai 2 loại giấy tờ trên.

– Theo quy định của Bộ tư pháp Nhật, người nước ngoài khi nhập cảnh vào Nhật Bản và lưu trú trên 3 tháng với bất kỳ mục đích nào đều phải làm thủ tục để Cục xuất nhập cảnh xét duyệt và cấp giấy chứng nhận đủ tư cách lưu trú.

Giấy chứng nhận lưu trú tại Nhật Bản COE

Sau khi có giấy này, cơ quan lãnh sự ở Việt Nam mới cấp visa Nhật Bản cho đương đơn theo thời hạn ghi trên giấy chứng nhận tư cách lưu trú, thủ tục này được gọi là xin visa khi có tư cách lưu trú. Như vậy, theo trình tự thì bạn cần xin giấy chứng nhận tư cách lưu trú trước, sau đó mới đến bước xin visa Nhật Bản.

>>> Xem thêm: Cách xin visa Nhật sau khi có tư cách lưu trú

Nộp hồ sơ xin visa đi Nhật ở đâu?

Hiện nay, Đại sứ quán và Lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam không nhận hồ sơ xin visa lẻ, tự túc mà chỉ nhận qua đơn vị ủy thác. Vì vậy các bạn có thể liên hệ nộp hồ sơ xin visa Nhật tại Nippon Travel theo thông tin sau:

– Địa chỉ: HD09-SP.BH 66, Vinhomes Ocean Park, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội

– Hotine: 039.699.8888

– Email: visa@nippontravel.vn

Dịch vụ làm visa đi Nhật Bản nhanh, trọn gói『98% đậu visa』

Đến với chúng tôi, khách hàng sẽ được trải nghiệm dịch vụ làm visa Nhật Uy Tín – Chuyên Nghiệp – Tận Tâm.

– Tư vấn CHI TIẾT quy trình làm visa Nhật hoàn toàn MIỄN PHÍ.

– Support NHIỆT TÌNH khách hàng 24/7 với đội ngũ CHUYÊN làm Visa Nhật.

– THAY MẶT điền tờ khai theo đúng chuẩn quy định.

– Hỗ trợ HOÀN THIỆN những loại giấy tờ liên quan.

– Đặt lịch hẹn, xếp hàng nộp hồ sơ THAY khách hàng.

– THEO SÁT quá trình duyệt hồ sơ của Đại sứ quán.

– Cam kết tỷ lệ đậu visa CAO NHẤT.

– Khi có kết quả sẽ gửi TẬN TAY khách hàng.

Dịch vụ làm Visa đi Nhật - Đơn vị Top 1 về tỷ lệ đậu Visa Nhật Bản. Hãy liên hệ ngay tới Nippon Travel để được hỗ trợ, củng cố hồ sơ và có tỷ lệ đậu Visa lên tới 98%.

CÔNG TY TNHH DU LỊCH NIPPON TRAVEL
🏘 HD09-SP.BH 66, Vinhomes Ocean Park, Đa Tốn, Gia Lâm, Hà Nội
☎ 039.699.8888
🌏 https://nippontravel.vn


Tham khảo thêm Visa Nhật Bản

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận